Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 la fiabilité Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 la pinie à l'examen Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 la concept du produit en passant par les test Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 durée Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 vie accélérée
Découvrez comment générer un maillage et des flux Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 travail Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 haute Qualité dans cette présentation trong 30 phút
Obtenez giới thiệu các nguồn tài nguyên hình thành không giúp bạn tăng cường vos connaissances et aborder les projets Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 mô phỏng thực tế và tương lai
Xếp chồng tại Tour Bắt cờ bạc online mới nhất 2024 France
Chúng ta đã biết rằng ô tô của đội đi phía sau người đi xe đạp mang lại cho vận động viên lợi ích khí động học1chưa có ai đánh giá chi tiết mức độ giảm lực cản do số lượng và cấu hình khác nhau của xe đạp mái nhà gây ra
Một chiếc ô tô không có xe đạp trên nóc (như nghiên cứu trước)
nơi những chiếc xe đạp đó hướng về hướng đi
Một chiếc ô tô có hai chiếc xe đạp đặt vuông góc với bánh đĩa phía sau để tối ưu hóa hiệu ứng đẩy
Một chiếc ô tô có tấm thẳng đứng trên nóc tượng trưng cho trường hợp cực đoan là vô số xe đạp chen chúc trên nóc
Người đi xe đạp trong mô phỏng đảm nhận vị trí thử nghiệm thời gian (TT) trên xe đạp TT có bánh trước ba chấu và bánh sau dạng đĩa
Phân tích kết quả mô phỏng
Kết quả về mức giảm lực cản và tăng thời gian đối với một số cấu hình ô tô khác nhau được tóm tắt trong Bảng 1a với tốc độ 54 km/h và trong Bảng 1b với tốc độ 36 km/h
d = 1 m
d = 5 m
d = 10 m
d = 25 m
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
Ô tô không có xe đạp
13.74
3.34
1.39
0.32
0.39
0.09
0.14
0.03
Ôtô có 5 chiếc xe đạp
16.5
4.04
1.53
0.36
0.49
0.11
0.22
0.05
Ô tô có 10 chiếc xe đạp
-
-
1.73
0.40
0.55
0.13
0.24
0.06
Ôtô có 2 xe đạp vuông góc
17.1
4.21
2.30
0.54
0.91
0.21
0.51
0.12
Ô tô biển số dọc
18.3
4.52
3.30
0.77
1.40
0.33
0.80
0.19
Giảm lực cản (DR tính bằng %) và tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
d = 1 m
d = 5 m
d = 10 m
d = 25 m
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
DR (%)
Thời gian trên mỗi km
Ô tô không có xe đạp
13.74
4.58
1.39
0.44
0.39
0.12
0.14
0.05
Ôtô có 5 chiếc xe đạp
16.49
5.55
1.53
0.49
0.49
0.16
0.22
0.07
Ô tô có 10 chiếc xe đạp
-
-
1.73
0.55
0.55
0.18
0.24
0.08
Ôtô có 2 xe đạp vuông góc
17.10
5.77
2.30
0.74
0.91
0.29
0.51
0.16
Ô tô biển số dọc
18.26
6.20
3.30
1.06
1.40
0.45
0.80
0.26
Bảng 1b: Mức giảm lực cản (DR tính bằng %) và mức tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
lợi thế tăng mạnh khi xe đạp có bánh đĩa sau được đặt trên nóc vuông góc với hướng đi
Từ trái sang phải: Mô phỏng hiển thị một chiếc xe đạp trên nóc ô tô theo sau ở khoảng cách 1 m
66 giây đối với ô tô có một chiếc xe đạp đặt vuông góc trong vỏ bảo vệ hoặc hộp cứng bằng nhựa lớn
hoặc áp dụng ý tưởng xếp hai chiếc xe đạp với bánh đĩa vuông góc với hướng đi trên mái nhà
Tăng thời gian so với ô tô có 1 xe đạp đi mỗi km ở tốc độ 36 km/h
Tăng thời gian so với ô tô có 1 xe đạp đi mỗi km ở tốc độ 36 km/h
1 m
5 m
10 m
25 m
1 m
5 m
10 m
25 m
Ôtô 3 xe đạp
0.420
0.019
0.013
0.010
9.402
0.432
0.285
0.214
Ôtô 5 xe đạp
0.843
0.038
0.025
0.022
18.892
0.862
0.571
0.498
Ôtô 10 xe đạp
2.102
0.103
0.045
0.029
47.082
2.300
0.999
0.641
Ôtô 2 xe đạp vuông góc
1.062
0.286
0.159
0.115
23.790
6.409
3.572
2.566
Xe có biển số
1.495
0.610
0.316
0.207
33.497
13.657
7.084
4.638
Bảng 2: (các) mức tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
Việc mô phỏng có thể giúp đảm bảo cuộc đua công bằng
Một chiếc ô tô của đội được xếp chồng lên nhau một cách tối ưu với (các) xe đạp trên nóc và đi đủ gần phía sau người đi xe đạp có thể mang lại lợi ích khí động học có thể đủ lớn để quyết định ai thắng và ai thua trong các thử nghiệm thời gian