Bắt cờ bạc online mới nhất 2024는 학생들에게 시뮬레이션 엔지니어링 소프트웨어를 무료로 제공함으로써 오늘날의 학생들의 성장을 지속적으로 지원하고 있습니다
제품군
모든 제품 보기Bắt cờ bạc online mới nhất 2024는 학생들에게 시뮬레이션 엔지니어링 소프트웨어를 무료로 제공함으로써 오늘날의 학생들의 성장을 지속적으로 지원하고 있습니다
Bắt cờ bạc online mới nhất 2024는 학생들에게 시뮬레이션 엔지니어링 소프트웨어를 무료로 제공함으로써 오늘날의 학생들의 성장을 지속적으로 지원하고 있습니다
BLOG Bắt cờ bạc online mới nhất 2024
17 tháng 7 năm 2023
Hình 1: Hiển thị mô phỏng cho thấy một người đi xe đạp theo sau là một chiếc ô tô của đội xếp chồng lên nhau năm chiếc xe đạp
Chúng ta đã biết rằng ô tô của đội đi phía sau người đi xe đạp mang lại cho vận động viên lợi ích khí động học1chưa có ai đánh giá chi tiết mức độ giảm lực cản do số lượng và cấu hình khác nhau của xe đạp mái nhà gây ra
Người đi xe đạp trong mô phỏng đảm nhận vị trí thử nghiệm thời gian (TT) trên xe đạp TT có bánh trước ba chấu và bánh sau dạng đĩa
Kết quả về khả năng giảm lực cản và tăng thời gian đối với một số cấu hình ô tô khác nhau được tóm tắt trong Bảng 1a với tốc độ 54 km/h và trong Bảng 1b với tốc độ 36 km/h
| d = 1 m | d = 5 m | d = 10 m | d = 25 m | ||||
| DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km |
Ô tô không có xe đạp | 13.74 | 3.34 | 1.39 | 0.32 | 0.39 | 0.09 | 0.14 | 0.03 |
Ô tô có 5 xe đạp | 16.5 | 4.04 | 1.53 | 0.36 | 0.49 | 0.11 | 0.22 | 0.05 |
Ô tô có 10 chiếc xe đạp | - | - | 1.73 | 0.40 | 0.55 | 0.13 | 0.24 | 0.06 |
Ôtô có 2 xe đạp vuông góc | 17.1 | 4.21 | 2.30 | 0.54 | 0.91 | 0.21 | 0.51 | 0.12 |
Ô tô biển số dọc | 18.3 | 4.52 | 3.30 | 0.77 | 1.40 | 0.33 | 0.80 | 0.19 |
Giảm lực cản (DR tính bằng %) và tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
| d = 1 m | d = 5 m | d = 10 m | d = 25 m | ||||
| DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km | DR (%) | Thời gian trên mỗi km |
Ô tô không có xe đạp | 13.74 | 4.58 | 1.39 | 0.44 | 0.39 | 0.12 | 0.14 | 0.05 |
Ô tô có 5 xe đạp | 16.49 | 5.55 | 1.53 | 0.49 | 0.49 | 0.16 | 0.22 | 0.07 |
Ô tô có 10 chiếc xe đạp | - | - | 1.73 | 0.55 | 0.55 | 0.18 | 0.24 | 0.08 |
Ôtô có 2 xe đạp vuông góc | 17.10 | 5.77 | 2.30 | 0.74 | 0.91 | 0.29 | 0.51 | 0.16 |
Ô tô biển số dọc | 18.26 | 6.20 | 3.30 | 1.06 | 1.40 | 0.45 | 0.80 | 0.26 |
Bảng 1b: Mức giảm lực kéo (DR tính bằng %) và mức tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
Lợi thế tăng mạnh khi xe đạp có bánh đĩa sau được đặt trên nóc vuông góc với hướng đi
Từ trái sang phải: Mô phỏng hiển thị một chiếc xe đạp trên nóc ô tô theo sau ở khoảng cách 1 m
66 giây đối với ô tô có một chiếc xe đạp đặt vuông góc trong một vỏ bảo vệ hoặc hộp cứng bằng nhựa lớn
hoặc ý tưởng xếp hai chiếc xe đạp với bánh đĩa vuông góc với hướng đi trên mái nhà
| Tăng thời gian so với ô tô có 1 xe đạp mỗi km ở tốc độ 36 km/h | Tăng thời gian so với ô tô có 1 xe đạp mỗi km ở tốc độ 36 km/h | ||||||
| 1 m | 5 m | 10 m | 25 m | 1 m | 5 m | 10 m | 25 m |
Ô tô 3 xe đạp | 0.420 | 0.019 | 0.013 | 0.010 | 9.402 | 0.432 | 0.285 | 0.214 |
Ô tô 5 xe đạp | 0.843 | 0.038 | 0.025 | 0.022 | 18.892 | 0.862 | 0.571 | 0.498 |
Ôtô 10 xe đạp | 2.102 | 0.103 | 0.045 | 0.029 | 47.082 | 2.300 | 0.999 | 0.641 |
Ôtô 2 xe đạp vuông góc | 1.062 | 0.286 | 0.159 | 0.115 | 23.790 | 6.409 | 3.572 | 2.566 |
Xe có biển số | 1.495 | 0.610 | 0.316 | 0.207 | 33.497 | 13.657 | 7.084 | 4.638 |
Bảng 2: (các) mức tăng thời gian cho các cấu hình ô tô khác nhau ở khoảng cách xa nhau d =
Một chiếc ô tô của đội được xếp chồng lên nhau một cách tối ưu với (các) xe đạp trên nóc và đi đủ gần phía sau người đi xe đạp có thể mang lại lợi ích khí động học có thể đủ lớn để quyết định ai thắng và ai thua trong các thử nghiệm thời gian
Rõ ràng là ô tô với 2 chiếc xe đạp trên nóc tạo ra bong bóng quá áp lớn hơn nhiều ở phía trước ô tô (màu đỏ và vàng) và do đó tạo ra hiệu ứng đẩy lớn hơn lên người đi xe đạp